CHUYÊN MỤC








Trang chủ > Cải cách hành chính > Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh - Hợp tác xã > 19. Thủ tục: Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã.
Tổng cộng có: 1 thủ tục
Tên Thẩm quyền giải quyết Cơ quan thực hiện Lĩnh vực
19. Thủ tục: Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch Phòng Tài chính - Kế hoạch  Đăng ký kinh doanh

19. Thủ tục: Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Thẩm quyền giải quyết Phòng Tài chính - Kế hoạch
Lĩnh vực Đăng ký kinh doanh
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND huyện 
Trình tự thực hiện Bước 1: Khi thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã phải gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, hồ sơ gồm: Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã; Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cơ quan đăng ký hợp tác xã giao giấy biên nhận khi nhận hồ sơ đảm bảo tính hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bàn giao đầy đủ 01 bộ hồ sơ đăng ký cho hợp tác xã và lưu giữ 01 bản sao bộ hồ sơ đó tại cơ quan đăng ký hợp tác xã. Khi bàn giao hồ sơ cho hợp tác xã, phải có giấy biên nhận có chữ ký của người trao, người nhận hồ sơ, toàn bộ hồ sơ được niêm phong và được giao cho người nhận.
Trong trường hợp không bàn giao bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã thì cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký hợp tác xã, hợp tác xã phải tiến hành đăng ký thay đổi nơi đăng ký hợp tác xã tại cơ quan đăng ký hợp tác xã mới.
Bước 4: Sau khi cơ quan đăng ký hợp tác xã mới nhận hồ sơ, tiến hành giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi đã đăng ký mới. Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mới, hợp tác xã phải nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã được cấp trước đó. 
Thành phần hồ sơ * Thành phần hồ sơ gồm:
(1) Giấy đề nghị thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã;
(2) Nghị quyết của đại hội thành viên hoặc quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã;
(3) Bộ hồ sơ đã được cơ quan đăng ký hợp tác xã cũ bàn giao (khi hợp tác xã tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký hợp tác xã mới).
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lệ phí Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/lần
Kết quả thực hiện - Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
- Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
Cơ quan thực hiện Phòng Tài chính - Kế hoạch 
Đối tượng thực hiện - Tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
- Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam.
Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên chỉ là cá nhân;
b) Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã;
c) Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã;
d) Góp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Hợp tác xã 2012 và điều lệ hợp tác xã;
đ) Điều kiện khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.
Yêu cầu hoặc điều kiện Không
Căn cứ pháp lý - Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
 - Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC ngày 27/9/2017 của BTC về sửa đổi bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của BTC;
- Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, lệ phí đăng ký kinh doanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định 52/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Gia Lai;
- Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh Gia Lai về việc công bố Danh mục gồm 130 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và 24 thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện.

* Download mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tải tại đây

Cơ quan: UBND huyện Đak Pơ tỉnh Gia Lai
Địa chỉ: Tổ dân phố 2, thị trấn Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (0269) 3 738 275
Email: ubnddakpo@gialai.gov.vn
Fax: (0269) 3 738 275
Chung nhan Tin Nhiem Mang