Thẩm quyền giải quyết |
UBND cấp huyện |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4). |
Trình tự thực hiện |
Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến (trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi bằng đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng phí, lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h00, chiều từ 13h00 đến 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định). |
Thành phần hồ sơ |
* Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
+ Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
* Số lượng: 02 (hai) bộ. |
Thời hạn giải quyết |
UBND cấp huyện thực hiện không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Lệ phí |
100.000 đồng/Giấy phép. |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép di dời công trình. |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện; |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức, cá nhân. |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
Tuân thủ theo Điều 97 Luật Xây dựng 2014. |
Căn cứ pháp lý |
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Quyết định số 89/QĐ-UB ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Gia Lai về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 125/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. |