CHUYÊN MỤC








Trang chủ > Cải cách hành chính > Lĩnh vực Dân tộc > Xác định thôn, làng đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2016 – 2020
Tổng cộng có: 1 thủ tục
Tên Thẩm quyền giải quyết Cơ quan thực hiện Lĩnh vực
Xác định thôn, làng đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2016 – 2020 Ủy ban dân tộc - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trưởng thôn, làng, tổ dân phố; Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Dân tộc, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các đoàn thể, cơ quan liên quan.
Dân tộc

Xác định thôn, làng đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2016 – 2020

Thẩm quyền giải quyết Ủy ban dân tộc
Lĩnh vực Dân tộc
Cách thức thực hiện - Qua bưu điện;
- Qua thư điện tử;
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
Trình tự thực hiện Quy trình xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được thực hiện theo trình tự sau:
a. Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn, làng tổ chức xác định thôn, làng đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc.
b. Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo Phòng Dân tộc tổng hợp và lập báo cáo Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xác định thôn, làng  đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của huyện; hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc.
c. Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; thời gian thẩm định và hoàn thành các hồ sơ, thủ tục gửi Ủy Ban Dân tộc không quá 15 ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ a. Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện: 2 bộ, gồm:
- Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này;
- Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực III, II, I.
b. Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ, gồm:
- Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn);
b) Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
- 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định này.
c. Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc: 01 bộ, gồm:      
- Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng minh kèm theo.
Thời hạn giải quyết Thời gian tổng hợp và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc.
Lệ phí Không
Kết quả thực hiện Văn bản đề nghị của UBND tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi kèm Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I.
Cơ quan thực hiện - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trưởng thôn, làng, tổ dân phố; Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Dân tộc, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các đoàn thể, cơ quan liên quan.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Yêu cầu hoặc điều kiện Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Việc xác định được tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 của 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
Căn cứ pháp lý Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2016-2020

* Download mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tải tại đây

Cơ quan: UBND huyện Đak Pơ tỉnh Gia Lai
Địa chỉ: Tổ dân phố 2, thị trấn Đak Pơ, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (0269) 3 738 275
Email: ubnddakpo@gialai.gov.vn
Fax: (0269) 3 738 275
Chung nhan Tin Nhiem Mang