Trang chủ > Bảo vệ, chăm sóc trẻ em > Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

Thẩm quyền giải quyết UBND xã
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Xã Tân An
Trình tự thực hiện
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cá nhân   Theo mẫu biểu đi kèm
B2 Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 01 ngày làm việc  
 
Giấy biên nhận hồ sơ
B3 Xem xét, thẩm tra, xác minh, lấy ý kiến của những người liên quan.
Trường hợp giấy tờ đầy đủ và đạt yêu cầu thì công chức Tư pháp hộ tịch bổ sung nội dung vào Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, đồng thời ghi chép vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
Công chức Tư pháp – hộ tịch 26 ngày làm việc Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
 
 
 
B4 Ký duyệt Lãnh đạo UBND 03  ngày làm việc Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
B5 Trả kết quả cho công dân Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Giờ hành chính  
Thành phần hồ sơ a) Thành phần hồ sơ của người nhận con nuôi, bao gồm:
- Đơn xin nhận con nuôi.
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy CMND hoặc Giấy tờ có giá trị thay thế.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
b) Thành phần hồ sơ của người được nhận con nuôi, bao gồm:
- Giấy khai sinh.
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.
- 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng.
- Một trong các giấy tờ:
+ Đối với trẻ em bị bỏ rơi: Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập.
+ Đối với trẻ em mồ côi: Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc các Quyết định có liên quan của Tòa án đã tuyên bố.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Chú ý:
Nếu người nhận con nuôi là cha dượng nhận con riêng của vợ; mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, dì, chú, bác, cậu ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần có Văn bản xác nhận hoàn cảnh, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế.
Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại nơi thường trú của người nhận con nuôi (theo thỏa thuận) thì công chức tư pháp-hộ tịch có trách nhiệm xác minh hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  
Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người liên quan.
Lệ phí 400.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp sau:
+ Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo.
Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
Cơ quan thực hiện UBND xã
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Yêu cầu hoặc điều kiện Điều kiện đối với người nhận con nuôi, bao gồm:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
Chú ý: Nếu người nhận nuôi là cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của chồng, vợ làm con nuôi; cô, cậu, chú, dì, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định về độ tuổi và điều kiện sức khỏe, kinh tế, chỗ ở.
* Những người không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.
- Đang chấp hành hình phạt tù.
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo,chiếm đoạt trẻ em.
* Người  được nhận làm con nuôi gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Trẻ em đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuồi được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
* Các điều kiện khác:
- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ, chồng.
- Việc đồng ý cho trẻ tại gia đình làm con nuôi phải bằng văn bản và có sự đồng ý của cả cha và mẹ; của cha hoặc mẹ (trường hợp người kia đã mất; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được); của người thân thích hoặc người giám hộ.
- Việc nhận trẻ từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của trẻ đó.
- Việc đồng ý phải được UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ trên cơ sở tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc hoặc đe dọa hay mua chuộc; không vụ lợi; không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
- Việc thay đổi ý kiến về sự đồng ý cho trẻ em làm con nuôi chỉ được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến và phải bằng văn bản.
- Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
* Điều kiện khi đăng ký việc nuôi con nuôi:
- Việc đăng ký nuôi con nuôi tiến hành tại trụ sở UBND cấp xã.
- Khi đăng ký thì cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.
* Điều kiện sau khi được đăng ký nhận nuôi con nuôi:
- Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi.
Căn cứ pháp lý + Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
Lưu ý:
- Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó thường trú nhưng không phải là nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi : Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi cử công chức tư pháp – hộ tịch của mình trực tiếp lấy ý kiến của những người liên quan và gửi kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã có yêu cầu.
- Trường hợp những người liên quan do chưa nhận thức đầy đủ, chưa hiểu rõ những vấn đề được tư vấn hoặc bị ảnh hưởng, tác động bởi yếu tố tâm lý, sức khỏe đã đồng ý cho trẻ em làm con nuôi sau đó muốn thay đổi ý kiến, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến, những người liên quan phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang giải quyết hồ sơ nuôi con nuôi. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mau-don.doc

Cơ quan: UBND xã Tân An
Địa chỉ: Thôn Tân Hiệp, xã Tân An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (0269) 3 832383
Email: tanan.dakpo@gialai.gov.vn
Fax: