Thẩm quyền giải quyết |
UBND xã Tân An |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND xã Tân An |
Trình tự thực hiện |
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
Cá nhân |
|
Mẫu số 01 |
B2 |
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày làm việc |
Giấy biên nhận hồ sơ |
B3 |
Xem xét, xử lý hồ sơ dựa trên hồ sơ đang lưu trữ |
Công chức Văn hóa – xã hội |
02 ngày làm việc |
|
B6 |
Bổ sung nội dung vào giấy xác nhận khuyết tật |
Công chức Văn hóa – xã hội |
Giấy xác nhận khuyết tật |
B7 |
Phê duyệt |
Lãnh đạo UBND |
02 ngày làm việc |
Giấy xác nhận khuyết tật |
B8 |
Trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
|
|
Thành phần hồ sơ |
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Lệ phí |
Không |
Kết quả thực hiện |
Giấy xác nhận khuyết tật |
Cơ quan thực hiện |
UBND xã Tân An |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Yêu cầu hoặc điều kiện |
- Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được
- Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên
- Mất Giấy xác nhận khuyết tật |
Căn cứ pháp lý |
+ Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của Liên Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |