Trang chủ > Bảo trợ xã hội > Xét trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội

Xét trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội

Thẩm quyền giải quyết UBND xã Tân An
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND xã Tân An
Trình tự thực hiện
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định. Cá nhân   Biểu mẫu đi kèm
B2 Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 ngày  
 
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
B3 Xem xét, xử lý hồ sơ  và trình Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt Công chức Văn hóa – xã hội  
 
 
B4 Thực hiện xét duyệt hồ sơ Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội  
B5 Niêm yết công khai   07 ngày  
B6 Bổ sung biên bản họp kết luận và các giấy tờ liên quan Công chức Văn hóa – xã hội 01 ngày làm việc Biên bản họp kết luận
B7 Phê duyệt Lãnh đạo UBND cấp xã 01 ngày làm việc Tờ trình
B8 Chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện Công chức Văn hóa – xã hội 01 ngày làm việc  
B9 Thẩm định, giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho UBND cấp xã UBND cấp huyện 10 ngày làm việc Quyết định trợ cấp/điều chỉnh/ thôi hưởng
B10 Trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Giờ hành chính  
Thành phần hồ sơ * Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng:
- Tờ khai của đối tượng theo mẫu
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã
- Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối với “Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng”.
- Đối với Người khuyết tật bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
- Đối với trường hợp đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì bổ sung giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền và giấy khai sinh của con
* Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
- Văn bản kiến nghị của cá nhân, tổ chức
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết Hội đồng xét duyệt: 15 ngày (bao gồm niêm yết 07 ngày)
UBND cấp xã: 03 ngày làm việc
UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc
Lệ phí Không
Kết quả thực hiện Quyết định trợ cấp/điều chỉnh/ thôi hưởng
Cơ quan thực hiện UBND xã Tân An
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Yêu cầu hoặc điều kiện Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
1) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
6. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
 
Căn cứ pháp lý - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động thương binh xã hội và Bộ Tài chính ngày 24 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật
- Thông tư số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động thương binh xã hội và Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Lưu ý:
+ Trường hợp có khiếu nại thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại.
+ Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập gồm các thành viên sau đây:
1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt;
2. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội là Phó Chủ tịch Hội đồng xét duyệt;
3. Các thành viên khác của Hội đồng xét duyệt gồm:
a) Công chức cấp xã phụ trách công tác tư pháp, hộ tịch;
b) Trạm trưởng Trạm y tế cấp xã;
c) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
d) Bí thư hoặc Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã;
đ) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã;
e) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã (nếu có);
g) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã;
h) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi cấp xã;
i) Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Người khuyết tật cấp xã (nếu có);
k) Thành viên khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bieu-mau-QT-tro-cap-thuong-xuyen-BTXH.doc

Cơ quan: UBND xã Tân An
Địa chỉ: Thôn Tân Hiệp, xã Tân An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (0269) 3 832383
Email: tanan.dakpo@gialai.gov.vn
Fax: